Return on Invested Capital (ROI)

Tỷ suất sinh lời trên Vốn đầu tư là tỷ suất sinh lời xác định mức độ sử dụng vốn của một công ty để tạo ra lợi nhuận. Công thức Lợi tức trên Vốn đầu tư có thể được tính bằng cách chia NOPAT cho tổng vốn đầu tư vào công ty.

Mô tả

a. Ý nghĩa:

Tỷ suất sinh lời trên Vốn đầu tư là tỷ suất sinh lời xác định mức độ sử dụng vốn của một công ty để tạo ra lợi nhuận. Công thức Lợi tức trên Vốn đầu tư có thể được tính bằng cách chia NOPAT cho tổng vốn đầu tư vào công ty.

b. Định nghĩa/Cách xác định:

Return on Invested Capital =  NOPAT / Invested Capital

Trong đó:

  • NOPAT – Nó có thể được mô tả là lợi nhuận hoạt động của công ty trừ đi các khoản thuế thu nhập.
    NOPAT = EBIT (1-t) trong đó EBIT là Thu nhập trước Lãi suất và Thuế
  • Vốn đầu tư – Nó có thể được mô tả là tổng số vốn đầu tư vào công ty của cả cổ đông và người cho vay.
    Vốn đầu tư – Nợ + Vốn chủ sở hữu – Tiền và các khoản tương đương tiền

Ví dụ về Công thức hoàn vốn trên vốn đầu tư (Với mẫu Excel)

Công thức hoàn vốn đầu tư – Ví dụ # 1
Một công ty X có EBIT là $ 15000 và thuế suất là 30%. Tương tự, tổng nợ là 20000 đô la và tổng vốn chủ sở hữu là 30000 đô la và tiền mặt tại quỹ là 5000 đô la.

Return on Invested Capital Example 1-1

NOPAT được tính theo công thức dưới đây

NOPAT = EBIT (1-t)

Return on Invested Capital Example 1-2

Vốn đầu tư được tính theo công thức dưới đây

Vốn đầu tư = Nợ + Vốn chủ sở hữu – Tiền và các khoản tương đương tiền

Return on Invested Capital Example 1-3

Vốn đầu tư = $ 20000 + $ 30000 – $ 5000
Vốn đầu tư = $ 45000
ROIC được tính theo công thức dưới đây

Lợi tức trên Vốn đầu tư = NOPAT / Vốn đầu tư

Return on Invested Capital Example 1-4

  • ROIC = $10500 / $45000
  • ROIC = $0.23

investing.edu.vn

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Return on Invested Capital (ROI)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *